Giải pháp Medical Data Warehouse Solutions – ONEMDS (Kho dữ liệu cho nghành y tế)

GIẢI PHÁP MEDICAL DATA WAREHOUSE SOLUTIONS – ONEMDS (KHO DỮ LIỆU CHO NGÀNH Y TẾ)

Trong những năm gần đây, thật không thể phủ nhận Data Warehouse đang giúp các công ty ở đa dạng các ngành thực hiện các quyết định dựa trên dữ liệu (Data Driven Decision). Ngành Y tế cũng đang trải qua một sự chuyển đổi lớn về hướng khai thác và phân tích tiên tiến về dữ liệu; Bởi việc có một cái nhìn toàn diện dựa trên dữ liệu là vô cùng cần thiết. Đó là một trong những lý do tại sao các tổ chức Y tế hàng đầu lại đang bắt đầu tìm hiểu, triển khai và phát triển Healthcare Data Warehouse trong cơ cấu của họ.

ONEMDS giúp liên tục cải thiện kết quả chăm sóc bệnh nhân và giảm chi phí. Hơn nữa, việc tận dụng hiệu quả nguồn dữ liệu được thu thập qua nhiều năm giúp tăng khả năng dự đoán chính xác về nhu cầu, nguy cơ phát bệnh,… tối ưu hóa đầu tư cơ sở hạ tầng và cải thiện trải nghiệm khách hàng.

ONEMDS cung cấp một cái nhìn toàn diện và đầy đủ nhất về Medical Data Warehouse cho doanh nghiệp/tổ chức Y tế - Chăm sóc sức khỏe đang thật sự muốn phát triển dựa trên sức mạnh của dữ liệu.

I - MEDICAL DATA WAREHOUSE LÀ GÌ?

ONEMDS (Kho dữ liệu cho Ngành Y tế - Chăm sóc sức khỏe) là một hệ thống trung tâm được sử dụng để lưu trữ, quản lý và phân tích dữ liệu liên quan đến lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Nó có chức năng tập trung dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau như hồ sơ bệnh nhân, yêu cầu thanh toán y tế, dữ liệu lâm sàng và thông tin quản lý, …

Căn cứ pháp lý ONEMDS:

·         TT 54/2017/TT-BYT (29/12/2017)

Bộ tiêu chí ứng dụng CNTT tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

·         QĐ 5316/QĐ-BYT (22/12/2020)

Chương trình CĐS Y tế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

·         QĐ 198/QĐ-BYT (13/01/2021)

Quy định danh mục chuẩn định dạng dữ liệu kết nối liên thông y tế cơ sở với nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở V20

·         QĐ 5969/QĐ-BYT (31/12/2021)

Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025

·         QĐ 1928/QĐ-BYT (21/04/2023)

Ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Y tế phiên bản 2.1

·         TT 37/2019/TT-BYT (30/12/2019)

Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành y tế

 

II. LỢI ÍCH KHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ONEMDS

ONEMDS là một lựa chọn thông minh bởi rất nhiều lý do. Dưới đây là những lý do khiến nổi bật khiến cho Healthcare Data Warehouse trở thành một công cụ rất đáng để đầu tư:  

  • Tạo nguồn dữ liệu tin cậy và toàn diện: Data Warehouse có tính đảm bảo được sự chính xác, toàn vẹn và nhất quán của dữ liệu và có khả năng lấy dữ liệu từ nhiều nguồn với đa dạng thông tin (hồ sơ bệnh nhân, dữ liệu lâm sàng, dữ liệu điều trị, dữ liệu kế toán, …). Điều này làm nên sự tin cậy, tính toàn diện của ONEMDS.
  • Đưa ra quyết định kịp thời & tối ưu chi phí: ONEMDS cung cấp khả năng truy cập dễ dàng và nhanh chóng đến thông tin y tế của bệnh nhân từ nhiều nguồn khác nhau. Việc có dữ liệu chính xác và đã được tổng hợp sắp xếp một cách nhất quán giúp các chuyên gia và nhà quản lý Y tế đưa ra quyết định kịp thời và chính xác hơn. Thông qua việc phân tích dữ liệu, họ có thể tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên, giảm thiểu thời gian chờ đợi và chi phí liên quan đến chẩn đoán và điều trị.
  • Cải thiện trải nghiệm của khách hàng/bệnh nhân: ONEMDS giúp tăng cường trải nghiệm của bệnh nhân bằng cách cải thiện quy trình chăm sóc. Nhà cung cấp dịch vụ y tế có thể nhanh chóng truy cập vào thông tin bệnh nhân, tối ưu hóa lịch trình và tương tác với bệnh nhân một cách chủ động hơn. Bệnh nhân cũng có thể truy cập dễ dàng và an toàn vào hồ sơ y tế cá nhân của mình, theo dõi tiến trình điều trị và tham gia tích cực vào quyết định về sức khỏe của mình.
  • Cá nhân hóa và Cải thiện chất lượng dịch vụ Y tế - Chăm sóc sức khỏe: ONEMDS cung cấp cái nhìn chi tiết về từng bệnh nhân, bao gồm tiền sử bệnh, yếu tố nguy cơ và phản ứng với điều trị. Điều này cho phép nhà cung cấp chăm sóc y tế cá nhân hóa phương pháp chẩn đoán và điều trị, từ đó đảm bảo chất lượng chăm sóc cao hơn và giảm thiểu sai sót y tế.
  • Cung cấp hạ tầng thực hiện phân tích chuyên sâu và dự đoán: Cuối cùng, đầu tư vào ONEMDS cung cấp cơ sở hạ tầng để thực hiện các phân tích sâu hơn và thông qua việc mô hình hóa có thể dự đoán xu hướng, cải thiện hiệu suất toàn diện trong ngành chăm sóc sức khỏe. Từ đó, doanh nghiệp/tổ chức có thể quản trị nguồn lực hiệu quả và đưa ra chiến lược phát triển dịch vụ y tế

III - KIẾN TRÚC ONEMDS

Kiến trúc của một Healthcare Data Warehouse vẫn tuân thủ kiến trúc của một Data Warehouse điển hình gồm 4 Layers (lớp):

Layer 1: Data Source (Nguồn dữ liệu)

Bao gồm các nguồn dữ liệu Y tế từ bên trong và bên ngoài; phổ biến là: EHR, EMR, ERP, CRM, hệ thống quản lý khiếu nại, …

Layer 2: ETL (Extract, Transform, Load - Trích xuất, Chuyển đổi, Tải)

ETL là quy trình rất quan trọng để đảm bảo dữ liệu được chuẩn hóa tương thích với hệ thống Data Warehouse. Trong quá trình biến đổi, dữ liệu có thể được chuyển đổi sang định dạng chuẩn, loại bỏ dữ liệu trùng lặp, kiểm tra tính toàn vẹn và hợp lệ, và cải thiện hiệu suất truy xuất.

Layer 3: Data Storage Layer (Layer lưu trữ)

Lớp này thường được cấu trúc và bao gồm các Data Marts định hướng lưu trữ và phân tích cho một khối vận (kế toán, nhân sự, hàng tồn kho,…) hoặc một chuyên khoa (Nhi khoa, X quang, Phụ khoa,…).

Layer 4: Presentation Layer (Layer trình bày)

Lớp này cung cấp các công cụ phân tích, báo cáo, Data Mining, truy vấn dữ liệu và các tính năng khác để người dùng có thể nắm bắt và hiểu thông tin Y tế một cách dễ dàng và hiệu quả.

IV - CÁC TÍNH NĂNG CHÍNH ONEMDS


4.1. Về mặt hiệu suất:

  • Hỗ trợ materialised view.
  • Lập chỉ mục (Index) dữ liệu bệnh nhân.
  • Caching kết quả để tăng tốc độ truy xuất.
  • Tự động điều chỉnh tài nguyên máy tính để tăng hiệu quả.

4.2. Về khả năng truy vấn:

  • Xử lý truy vấn hiệu quả và nhanh chóng.
  • Hỗ trợ khả năng học máy (machine learning) để phân tích dữ liệu.

4.3. Về mặt bảo mật dữ liệu:

  • Bảo mật dữ liệu ở mức độ chi tiết cho từng dòng và cột.
  • Xác thực đa yếu tố (multi-factor authentication).
  • Ẩn thông tin nhạy cảm trong dữ liệu y tế (dynamic masking).
  • Định kỳ đánh giá và phát hiện các mối đe dọa.
  • Tuân thủ các quy định liên quan (HIPAA, HITECH, FDA).
  • Mã hóa dữ liệu y tế khi lưu trữ và truyền dữ liệu.

4.4. Về mặt tích hợp dữ liệu:

  • Tích hợp dữ liệu y tế có cấu trúc, bán cấu trúc và không có cấu trúc từ hệ thống hồ sơ bệnh án điện tử, phần mềm quản trị nguồn lực (ERP), hệ thống quản lý nhân sự (HR), hệ thống quản lý yêu cầu bồi thường và cơ sở dữ liệu y tế công cộng.
  • Tích hợp dữ liệu lâm sàng dựa trên ETL.
  • Quản lý dữ liệu y tế theo cách kiểm soát và đảm bảo tính toàn vẹn.

4.5. Về mặt lưu trữ:

  • Lưu trữ siêu dữ liệu (metadata).
  • Lưu trữ thông tin sức khỏe được bảo vệ (PHI).
  • Lưu trữ dữ liệu tích hợp, tổng hợp, lịch sử hoặc theo chủ đề.
  • Hỗ trợ môi trường lưu trữ Cloud, On-premise hoặc Hybrid.

4.6 An toàn thông tin:

  • Luật An toàn thông tin mạng 2015
  • NĐ 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân
  • NĐ 47/2020/NĐ-CP quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước, dữ liệu mở
  • NĐ 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ
  • thống thông tin theo cấp độ
  • Thông tư 46/2018/TT-BYT – quy định hồ sơ BA điện tử
  • Thông tư 54/2015/TT-BYT Bộ tiêu chí ứng dụng
CNTT tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Hotline tư vấn

 0983 23 26 18